Trong giao tiếp hàng ngày, người bản ngữ thường sử dụng những cụm từ lóng hay thành ngữ thú vị và phong phú để biểu đạt cách nói tự nhiên và gần gũi. Bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số cách diễn đạt thông dụng theo phong cách của người Mỹ.

  1. like a chicken with its head cut off

Ý nghĩa: Một cách cuồng loạn, trở nên điên cuồng, một cách rất lo lắng

Ví dụ

Tom ran around the school looking for her lost backpack like a chicken with its head cut off.
Tom chạy vòng quanh trường học một cách đầy lo lắng để tìm cái ba lô mà cậu ấy đã đánh mất.

  1. sweeten (up) the deal

Ý nghĩa: lời đề nghị hấp dẫn hơn

Ví dụ:

She sweetened up the deal with a little extra money.

Cô ta tăng sự hấp dẫn của lời đề nghị bằng một chút tiền lót tay.

3. worth one’s while

Ý nghĩa: đáng để làm, có lợi cho

Ví dụ:

The job pays so badly it’s not worth your while even going for an interview.

Công việc này trả thù lao rất tệ nên thậm chí việc bạn tham gia vòng phỏng vấn cũng là không đáng

4. (to) twist one’s arm
Ý nghĩa:  thuyết phục ai đó

If you twist my arm, I’ll stay for a second beer.
Nếu bạn thuyết phục thì tôi sẽ uống với bạn cốc bia thứ hai

5.  out of the question

Ý nghĩa: Không được phép, không thể, không đáng nói đến

We can’t go to Florida this spring. We can’t afford it. It’s out of the question.
Chúng ta không thể tới Florida vào mùa xuân. Chúng ta không thể trang trải cho chuyến đi này. Nó hoàn toàn không thể.

Yến Nga